Big Bang | Chưa có! | |
| | |
Tiền sử | Cũng chưa! | |
| | |
3000 TCN | - Bàn tính abaque (gốcBabylon) - Bàn tính boulier (người Trung Hoa và người Việt xưa dùng để tính toán) - Fou Hi, Trung Hoa, phát minh toán nhị phân. | |
| | |
330 TCN | - Aristote "phát minh" ra logic | |
| | |
820 | - Al-Khwarizmi "phát minh"algorithm | (780-850) Bagdad |
| | |
1000 | - G.d'Aurillac (Giáo hoàng Sylvestre II) bắt dùng lối tính Ả Rập, nghĩa là có số không (Zero) | |
| | |
1500 | - Léonardo da Vinci phát minhmáy tính cơ học | |
| | |
1621 | - Phát minh thước đo | |
1642 | - Pascal phát minh máy làm tính cộng trừ, Pascaline | |
| | |
1796 | - Alessandor Volta nhà vật lý Ý khám phá ra điện hóa học | |
1800 | - Alessandor Volta chế ra pin điện đầu tiên | |
1805 | - 1ere mémoire de masseinventée par le français Joseph-Marie Jacquard , Pháp, chế ra "bộ nhớ" cho máy dệt của ông (thẻ đục lỗ) | |
1820 | - Charle Xavier Thomas de Colmar làm ra thước tính (Arithmometre) là "máy tính" đầu tiên | |
1830 | - Charles Babbage phát minhmáy phân tích | |
1831 | - Henty J. , người Mỹ, phát minh rơ-le điện | |
1838 | - Morse S. F. , người Mỹ, phát minh mật mã Morse | |
1844 | - Samuel Morse trình bày đầu tiên trước công chúng máy điện báo (télégraphe) | |
1858 | - Mỹ và Âu châu kéo dây cáp đầu tiên xuyên Ðại Tây Dương. (Sau vài ngày hết xử dụng được) | |
1867 | - Sholes et Glidden, Mỹ, phát minh máy đánh chữ - Graham Bell phát minh điện thoại - Graham Bell thành lập hãngBell Telephone Company | |
1868 | - Georges Leclanché sáng chếpin khô - Dây cáp thứ hai xuyên Ðại Tây Dương. (còn hoạt động) | |
1878 | - William Crookes phát minhống Tia Âm cực | |
1893 | - Julius Elster et Hans F. Geitel đặt vấn đề tế bào quang điện | |
1896 | - Mise au point du télégraphe sans fil par Marchese Guglielmo Marconi đăt vấn đềvô tuyến điện báo - Thành lập hãng Tabulating Machine Corporation (qua năm 1924 đổi thành IBM) | |
1904 | - John Fleming phát minh ống chân không (diode, ống hai cực đầu tiên) - John Ambrose Fleming phát minh ống chỉnh lưu hai cực (radio) | |
| | |
1907 | - Lee De Forest chế ống 3 cực (triode) từ ống hai cực | |
1911 | - Phát minh ra chữ "tự động" | |
1913 | - Irving Langmuir , ống tube électronique multigrille | |
1919 | - Eccles-Jordan chế ra chữ rơ le lật "Flip-Flop" | |
1924 | - Hãng Tabulating Machine Corporation trở thành IBM(International Business Machine) | |
1926 | - Bằng sáng chế transistor đầu tiên được trình tòa (trên nguyên tắc transistor) | |
1928 | - Paul V. Galvin và Joseph E. Galvin mua hãng Stewart Storage Battery Company ( năm 1947 đổi tên là Motorola) | |
1933 | - Bản chương trình cơ học đầu tiên | |
1937 | - Phát minh Model K dùng cho hệ thống nhị phân | |
1938 | - Sáng chế "máy tính" Z1 - Thành lập hãng Samsung | |
1939 | - Sáng chế "máy tính" Z2 trên căn bản của Z1 - Thành lập hãng Hewlett-Packard (HP) | |
1941 | - ABC : Máy tính nhị phân (binary) - Z3 , Z4 ra đời | |
1944 | - Machine havard (IBM) | |
1946 | - Eniac máy tính đầu tiên - John Tukey đặt ra chữ bit | |
1947 | - Mark 1 Máy tính đầu tiên dùng hệ thống nhị phân - Chữ bug được đặt ra - Tên Galvin Manufacturing Corporation đổi thànhMotorola Inc | |
1948 | - SSEC (IBM) - Hãng Bell Labs phát minh transistor | |
1949 | - V.Wilkes và ê kíp chế EDSAC - P.Eckert et J.Mauchly cho ra BINAC, máy tính đầu tiên bi-processeur (cho Hải quân Mỹ) | |
1950 | - Chương trình hợp ngữ đầu tiên cho máy EDSAC - Invention de la disquette souple à l'université de Tokyo par Yoshiro Nakamats - La télévision passe en couleur | |
1951 | - cho ra đời tambour de massemagnétique ( mémoire de masse đầu tiên) chứa 1 Mo (REF: ERA 1101) | |
1952 | - IBM 701 (IBM) (Máy tính đầu tiên của IBM) - CUBA (SEA) Máy tính đầu tiên của Pháp | |
1953 | - 650 (IBM) Lần đầu tiên bán một đợt 1500 máy tính - Remington Rand cho ra máy in nhanh - Phát minh bộ nhớ bằng vòng ferit (mémoire à tores de ferrite) | |
1954 | - IBM 704 (IBM) - John Backus invente leFortran (FORmulaTRANslation) - Transistor bằng silicium(Texas Instrument) - Xử dụng máy in chữ từng hàng (Uniprinter I) - Texas Instruments thông báo sản xuất transistor silicium | |
1955 | - Chữ ordinateur (riêng người Pháp dùng) do giáo sư Perret ÐH Văn khoa Paris bày ra. - Hãng IBM đầu tiên tung ra thị trường mạng lưới Tin học (SABRE) cho công ty Hàng Không American Airlines (1200 máy) | |
1956 | - TX-0 , máy vi tính dùng transistor đầu tiên được chế tại Massachussetts Institute of Technology - Ðĩa cứng RAMAC 305 ra thị trường do IBM sản xuất. Có 50 đĩa có đường kính 61cm và chứa 5 Mo . | |
1957 | - Vệ tinh nhân tạo đầu tiên (nhóm Khoa học Liên Xô) - Ken Olsen, Stan Olsen và Harlan Anderson chế ra DEC(Digital Equipment Corporation) - IBM sản xuất máy in đầu tiên cho máy tính | |
1958 | - CDC 1604 (Seymour Cray) Vi tính đầu tiên hoàn toàn dùng transistor - Phát minh ngôn ngữALGOL58 - John McCarthy- Texas Instrument cho raMạch in đầu tiên (circuit imprimé) gồm 1 mẩu germanium chiểu dài cỡ 1cm trên đó chứa 5 linh kiện - Bell chế ra Modem đầu tiên - Ngôn ngữ LISP | |
1959 | - Texas Instruments sáng chếmạch vi điện tử (circuit intégré) par - Sáng chế ngôn ngữ COBOL(Common Business Oriented Language) | |
1960 | - IBM 360 (IBM) máy vi tính tương hợp đầu tiên (compatible) - Sử dụng đầu tiên tia laser | |
1961 | - PDP-1 (DEC) máy tính "nhỏ" đầu tiên | |
1962 | - Space War của Steve Russell: Trò chơi điện tử đầu tiên - Philippe Dreyfus, Pháp, đề nghị logic mới về tin học - Nick Holonyak cho ra điod điện phát quang diode électroluminescente (DEL ou LED) | |
1963 | - MIT giới thiệu bút quang học - Ted Nelson sáng chế hệ thống HyperText - Hãng Philips cho ra đời băng ghi âm (cassette magnétique) | |
1964 | - Seymour Gray sáng chế siêu máy tính CDC 6600 (Control Data) - IBM 90 (IBM) - IBM đưa ra thị trường System/360 - Sáng chế mã số ASCII 7 bits cho 128 chữ ( được IOS chuẩn hóa normalisé năm 1966) - George Helmeier phát minh màn ảnh tinh thể lỏng (écran à cristaux liquides) - Gordon Moore tiên đoán rằng mạch thu gọn (circuits intégrés) sẽ phức tạp lên gấp đôi mỗi năm. Ý tưởng này sau này thành định luật Moore . | |
1965 | - DEC cho ra máy PDP-8 - Thomas E. Kurtz cà John G. Kemeny phát minh ngôn ngữBASIC - Doug Engelbart phát minh ra Chuột - Phát minh băng audio | |
1966 | - Mã sô ASCII được IOS chuẩn hóa - Xerox cho ra thị trường Chuột đầu tiên | |
1967 | - 1er lecteur de disquette | |
1968 | - Le 7600 (Control Data Corporation) - PDP 8 (DEC) Máy tính nhỏ đầu tiên - B2500 và B3500 Máy tính mạch thu gọn (circuits intégrés) đầu tiên - Gordon Moore, Robert Noyce và Andy Groove nhân viên Fairchild Electronics thành lập hãng Intel - Thành lập hãng Amstrad | |
1969 | - CDC 7600 (Control Data) Siêu máy tính - Niklaus Writh cho ra đời ngôn ngữ Pascal - Ðịnh nghĩa chuẩn mực RS 232 C - Thành lập hãng Advanced Micro Devices Incorporated(AMD) - Gary Starkweather trình bày cách dùng tia Laser để in trên giấy - Intel nghĩ ra mạch thu gọn có thể làm tính và thi hành mệnh lệnh từ những chỉ thị cho trước - Phát minh cassette vidéo - Ngũ Giác Ðài (Pentagone)phát minh ARPAnet, một mạng nhỏ, sẽ trở thành Internet sau này | |
1970 | - PDP-11 (máy tính nhỏ) -I ntel sáng chế linh kiên DRAM đầu tiên chứa 1 Ko (1024 Octets) (réf : 1103) - Ken Thompson và Dennis Ritchie sáng chế UNIX trong phòng thí nghiệm hãng Bell | |
1971 | - Intel tung ra thị trường máy vi tính đầu tiên MCS-4 dựa trên micro processeur 4004 - 4004 (Intel) micro processeur đầu tiên - US Centronics cho ra máy in bằng kim - IBM cho ra disk 8 inch (chứa 80 Ko) | |
1972 | - Micral Pháp, máy vi tính lắp ráp hoàn toàn đầu tiên - Dennis Ritchie cho ra ngôn ngữ C trong phòng thí nghiệm hãng Bell. - PONG trò chơi vidéo được tung ra thị trường - 8008 (Intel) micro processeur 8 bits đầu tiên - Disk 5 "1/4 đầu tiên - Bill Gates và Paul Allenthành lập hãng Traf-O-Data ( Microsoft tương lai) - Máy tính bỏ túi đầu tiên ra đời - Nolan Pushnell sáng chếAtari
| Máy Micral, André Trương Trọng Thisáng chế |
1973 | - Scelbi Computer ConsultingMáy vi tính đầu tiên - Gary Kildall viết chương trình cho vi tính CP/M(Control Program for Microcomputers) - IBM phát minh đĩa cứng loạiWinchester (đầu phẳng ở trên đĩa) ( ref : IBM 3340 - Bob Metcalfe phát minh mạng Ethernet - Palo Alto Research Center (PARC) cho ra kỹ thuật BitMap - La DARPA (Defense Advanced Research Projects Agency) phát triển protocoleTCP/IP | |
1974 | - 8080 (Intel) - 1802 (RCA) (Processeur đầu tiên kiến trúc kiểu RISC) - 6800 (Motorola) - Jean Moreno, ký giả Pháp,phát minh carte à puce - Báo Tin học đầu tiên The Computeur Hobbyist Magazine | |
1975 | - ALTAIR 8800 (vi tính được bán nguyên bộ đầu tiên kit) - IBM giới thiệu IBM 5100 máy xách tay đầu tiên nặng 25 ký - MOS 6501 (MOS Technologies) - MOS 6502 (MOS Technologies) - Micro-soft cho ra đời BASIC - Michael Shrayer viết bài viết đầu tiên trên máy tính - Thành lâp hãng Micro-soft ( Traf-O-Data đổi tên) - Thành lâp hãng Zilog - IBM cho ra máy in Laser - BellLaboratories phát minh sợi quang (Fibre optique) - Báo Byte ra đời - Paul TERRELL mở tiệm bán hàng về tin học đầu tiên | |
1976 | - Apple I (Apple) - Cray I (Cray Research Inc.) - IMSAI 8080 (IMSAI) - Z80 (Zilog) - 6502 (MOS Technologies) - TMS 9900 (Texas Instruments) microprocesseur đầu tiên16 bits - IBM sáng chế ngôn ngữ SQL(Sructured Query Language) - Bell bán UNIX V6 , version đầu tiên của UNIX
- Thành lập hãng APPLE | |
1977 | - Apple II (Apple) - PET (Commodore) - TRS-80 (Tandy) - Atari 2600 (Atari) - DAI (INDATA) Hãng của Bỉ - DEC thương mại VAX (VAX 11/780) đầu tiên - Larry Ellison thành lập hãngOracle
| |
1978 | - 8086 (Intel) - ATARI 400 / 800 (Atari) - WordStar ra đời John Barnaby và Jhon Rubinstein viết chương trình - CYBER 203 (Control Data) - Apple giới thiệu lecteur de disquette đầu tiên - Création du 1er B.B.S à chicago | |
1979 | - TI-99/4 (Texas instruments) - 8088 (Intel) - 68000 (Motorola) - Ngôn ngữ Ada - Taito cho ra trò chơi điện tử Space Invaders - Philips và Sony cho racompact disk - Hayes cho ra modem đầu tiên cho Apple II (110/300 bauds) - Minitel ra đời (theo chuẩn TELETEL) - Compuserve cho ra dịch vụ MicroNet - Sony chế ra Walkman - Thành lập hãng Seagate - Bob Metcalfe thành lập hãng3Com | |
1980 | - Apple III (Apple) - TRS-80 Color (Tandy) - Vic 20 (Commodore) - ZX-80 / ZX-81 (Sincair) - Acorn (Acorn) - Onyx C 8002 (Onyx) - 80286 (Intel) - 8087 (Intel) coprocesseur - Ashton-Tate cho ra đời dBASE II - Hard disk 5"1/4 (Seagate Technologies) - Apollo giới thiệu máy vi tính để làm việc - ATM ra đời | |
1981 | - IBM PC (IBM) - Osborne 1Osborne (Osborne ) Vi tính xách tay đầu tiên ra đới nặng 11 ký - Apple III (Apple) - CYBER 205 - Sinclaire ZX81 (Sinclair) - IBM 5150 (IBM) - Star 8010 - MS-DOS (Microsoft) - VISION (Traitement de texte, tableur et base de données) - Microscope à effet tunneldo Gerd Binnig và Heinrich Rohrer - Tàu vũ trụ (NASA américains) - Fondation de Silicon Graphics par James Clark | |
1982 | - Commodore 64 (Commodore) - Lisa (Apple) - TRS-80 model 16 (Tandy) - Dragon 32 (Dragon Data Ltd) - CRAY X-MP - Máy vi tính SUN (SUN) - Hyperion máy xách tay đầu tiên compatible IBM - PC-1500 (Sharp) máy tính bỏ túi đấu tiên - ZX Spectrum (Spectrum) - MS-DOS 1.1 (pour IBM PC) et 1.25 (pour compatible) (Microsoft) - Sony giới thiệu mẫu dĩa 3"1/2 - Thành lập hãng Sun Microsystems - Thành lập hãng Compaq Computer - Chuột đầu tiên cho vi tính ra đời PC (Mouse Systems) - Hercules cho ra đời carte graphique Hercules Graphics Card - PC đầu tiên ra đời (Columbia Data Products) - Ampli đầu tiên Dolby Suround | |
1983 | - Apple IIe (Apple) - ATARI 600 / 800XL (Atari) - Atari 130 XE (Atari) - Adam (Coleco) - Lisa (Apple) - Tandy 2000 (Tandy) - TRS-80 Color 2 (Tandy) - TRS-80 Model 100 (Tandy) - CRAY 2 - Commodore 600 - Commodore 700 - Commodore 720 - IBM PC XT (IBM) (P.C model 5160) - Sortie de NetWare (Novell) - MS-DOS 2.0 (Microsoft)
- SIMM (Single In-line Memory Module) ra đời - Philippe Kahn Borland International - Dan Silva thiết lập Electronic Arts - IBM et Microsoft bắt đầu triển khai OS/2 - AT&A Bell Labs định nghĩa ngôn ngữ lập trình C++ - Sony cho ra đời đĩa 3"1/2 hai mặt, chứa 1 Mo - Lần đầu dùng hệ thống THX (Georg Lucas) | |
1984 | - Apple IIc (Apple) - C 16 (Commodore) - C 116 (Commodore) - IBM AT (IBM) - Macintosh (Apple) - L'Oric Atmos (Oric-Tangerine) - 68020 (Motorola) - V20 (Nec) - Ra đời: King's Quest (Sierre One-Line) - Ra đời: MS-DOS 2.11 rồi 3.0 (Microsoft) - Ra đời: EGA (Enhanced Graphics Adapter) - Commodore mua Amiga Corporation | |
1985 | - Amiga 1000 (AMIGA Corp) - Amiga 500 (Commodore) - Commodore 128 (Commodore) - 520 ST (Atari) - Apple II GS (Apple) - Sortie de la NES (Nintendo) - 80386 (Intel) - Langage de description de page postScipt (Adobe Systems) - Microsoft báo tin cho ra đờiWindows) - Excel (Microsoft) - CD-ROM ra đời - Màn ảnh dùng tay bấm (tactile) ra đời - Thiết lập hãng Gateway 2000 - Thiết lập hãng NeXT - Ethernet (Norme IEEE 802.3) ra đời - cassette vidéo 8mm ra đời - Thiết lập những tiêu chuẩn chocassettes Digital Vidéo (DV) | |
1986 | - Apple II GS (Apple) - Amiga 2000 (Commodore) - RT (IBM) - PC 1512 (Amstrad) - R2000 (MIPS) - Word (Microsoft) ra đời - MS-DOS 3.2 (microsoft) ra đời - version Windows đầu tiên ra đời - J. Georg Bernorz và Karl thực hiện chất siêu dẫn ở nhiệt độ cao (Supraconducteur) | |
1987 | - PS/2 (IBM) - Macintosh SE (Apple) - Macintosh II (Apple) - 80387 (Intel) coprocesseur Toán - Z-280 (Zilog) CPU 16-bit - OS/2 (IBM et Microsoft) ra đời - Word 4.0 pour DOS (Microsoft) ra đời - Windows/386 (Microsoft) ra đời - Windows 2.0 (Microsoft) ra đời - VGA (Video Graphics Array) ra đời - disquette 3 1/2 haut densité 2Mo (3M) ra đời - Modem 9600 bps(U.S.Robotics) ra đời - ADLIB Inc chế ra cac âm thanh đầu tiên cho PC(ADBLI Personal Computer Music System) - Commodore mua lại AMIGA Corp - Dolby ProLogic | |
1988 | - NeXT (NeXT) - Amiga 2500 (Commodore) - Sortie du 1er ordinateur NeXT - TANDY 5000 MC (TANDY) - AS/400 (IBM) - SANYO xách tay 16 LT (SANYO) - MS-DOS 4.0 (Microsoft) ra đời - Tetris (Spectrum Holobyte) ra đời - PK ZIP ra đời - Thành lập Creative Labs - Compaq cho ra đời PC đầu tiên có carte VGA - 60 hãng cùng nghiên cứu Bus EISA (Extented Industry Standard Architecture) - Hewlett-Packard cho ra đờiH-P Desjet đầu tiên | |
1989 | - Mac SE/30 (Apple) - 520 STE (Atari) - PROTFOLIO (Atari) - 80486 (Intel) - Intel dévoile le processeur RISC i860 - Cyrix sort le coprocesseur FasMath 83D87 - 68030 (Motorola) - Word 5.0 pour DOS (Microsoft) - Creative Labs cho ra đời carte âm thanh Sound Blaster - Thành lập hãng PCMCIA(Personal Computer Memory Card International Association) - BULL mua lại Zenith Data Systems - Bellcore báo tin ADSL(Asymetric Digital Subscriber Line) - Báo AM-MAG (CPC) đưa tin virus được đưa vô một nguồn để đánh lừa trò chơi THE LIVING DAYLING . | |
1990 | - Amiga 3000 (Commodore) - Amiga 1500 (Commodore) - Atari TT (Atari) - Mac clasic / LC / IIis (Apple) - NeXT Station (NeXT) - PS/1 (IBM) - Windows 3.0 (Microsoft) - DR-DOS 5.0 (Digital Research Inc)
| |
1991 | - CDTV (Commodore) - PowerBook 100 (Apple) - 4400SXC (Toshiba) - Am386DX (AMD) - 386LC à 20Mhz (IBM) - IBM thông báo máy Power PC 601 - R4400 Processeur RISC 64-bit (MIPS) - DR-DOS 6.0 (Digital Research Inc) - System 7.0 (Apple) - MS-DOS 5.0 (Microsoft) - QuickTime (Apple) - Những loại chữ viếtTrueType (Apple) ra đời - Linus Torwalds (sinh viên nước Phần Lan) cho ra đờiLINUX (OS "Open Source") - Intel cho ra đời tiêu chuẩn bus PCI (Peripheral Component Interconnect) - Carte Sound Blaster Pro Deluxe (Creative Labs) carte stéréo dầu tiên cho PC ra đời
- Brad Silverberg (phó chủ tịch Microsoft) tuyên bố : "DOS sẽ ở mãi mãi với chúng ta. Chúng tôi biết rằng mọi người đều thích DOS" | |
1992 | - Alpha 21064 (Digital Equipment) processeur 64-bit - i486DX2 (Intel) - Amiga 1200 (Commodore) - Amiga 4000 (Commodore) - Amiga 600 (Commodore) - Windows 3.1 (Microsoft) - Access 1.0 pour Windows (Microsoft) - Visual Basic (Microsoft) - OS/2 2.0 (IBM) - Sound Blaster 16 (Creative Labs) - IBM sách chế TrackPointcho PC xách tay - version đầu tiên cho bus VLB(Vesa Local Bus) - Sony cho ra đời MiniDisk | |
1993 | - Clasic (Apple) - Mac LC III (Apple) - Centris 610 / 650 (Apple) - Quadra 800 (Apple) - PowerBook 165C (Apple) - Performa (Apple) - 68060 (Motorola) - Pentium (Intel) - Sortie de Windows NT(Microsoft) - Motorola, Apple và IBM chế ra những tiêu chuẩn PowerPC - NEC cho ra CD-Rom double vitesse (X2) -Compaq, Intel, Microsoft và Phoenix Technologies xác định tiêu chuần của Plug and Playcho PC | |
1994 | - PowerMAC (Apple) - CD32 (Commodore) - Intel xác nhận BUG của Pentium trong unité arithmétique (2 triệu de CPU bị hỏng) - MS-DOS 6.22 (Microsoft) - Windows 3.11 (Microsoft) - Windows NT 3.5.1 et NT Serveur 3.5 (Microsoft) - OS/2 Warp V3 (IBM) - Netscape Navigator 1.0 - Mac OS 7.1 et plus tard 7.5(Apple) - ID Software cho ra đờiDOOM - lecteur ZIP (Iomega) - modem v.34 à 28.8Kbps(U.S.Robotics) - NEC cho ra lecteur CD-Rom quadruple vitesse (X4) - Easynet ra đời (Anh quốc) | |
1995 | - Saturn console 32-Bit (Sega) - PlayStation console 32-Bit (Sony) - Amiga 4000T (Amiga Technologies) - Pentium Pro (Intel) aussi appelé P6 - Cyrix annonce le CX5x86 à 100Mhz - Sortie de Windows 95 - Sortie d'Office 95 (Microsoft) - Tiêu chuẩn DVD đầu tiên được thông báo - Máy in màu đầu tiên được đưa ra thị trường ( Apple) - ESCOM mua Commodore - Fast Ethernet ra đời - Infonie ra đời - Phát minh SPray - Phát minh Club Internet | |
1996 | - Nintendo 64 (Nintendo) - Microsoft báo tin Window CE - IE 2.0 puis 3.0 (Micosoft) - Windows 95 OSR2(Microsoft) - Windows NT 4.0 (Microsoft) - DVD đầu tiên ra đời - Wanadoo (France télécom) - AOL đến Pháp | |
1997 | - Pentium II (Intel) - Thơng báo về G4 - Mac OS 8.0 - Netscape Communicator - DVD | |
1998 | - iMac (Apple) - Windows 98 - Gigabit Ethernet - Sony cho ra Memory Stick - Infonie mua Lokace - Cho chạy mạng satelliteIridium | |
1999 | - - Pentium III (Intel) - Athlon (AMD) - Norton AntiVirus pour OS/2 (Symentec) - Windows 98 2e édition - AmigaOS 3.5 | |
2000 | - AMD và Intel cho ra đời CPU (Athlon et Pentium III) à 1 GHz (gigahertz) - VIA sort le Cyrix III - Windows 2000 (Microsoft) - Bug điện tử không có khi bước qua năm 2000 - Amino Developement muaAMIGA ở Gateway 2000 - AOL và TIME WARNERhợp nhất với 350 TỈ DOLLARS - Deutsche Telekom mua Club-Internet (Deutsche Telekom kiểm soát 99,9%) - Bug ngày 29 tháng Hai bên Nhật - Iridium ngưng hoạt động, 66 vệ tinh (662 Kg chacun) sẽ bị phá hủy (tổn phí tổng cộng từ 5-7 tỉ dollars) - VIA mua lại Cyrix
|