|
Kangaroo trắng ở Trung Quốc |
|
|
Nhiều du khách tới một công viên Trung Quốc rất thích thú khi chiêm ngưỡng những con kangaroo với bộ lông trắng muốt. |
|
|
Những con kangaroo hiện sống ở công viên Xixiakou, tỉnh Sơn Đông. |
|
Kangaroo còn gọi là chuột túi. Đây là loài biểu tượng
của Australia. Kangaroo chủ yếu hoạt động vào ban đêm. Vào những tháng
mát trời, chúng có thể kiếm ăn cả ngày. Thức ăn của chúng chủ yếu là
nấm, các loài cây, sâu bọ. |
|
Kangaroo thuộc nhóm động vật mà con của chúng được
sinh ra trước khi phát triển đầy đủ. Kangaroo con sống trong túi của mẹ.
Thông thường, kangaroo sinh mỗi lứa một con. |
|
Nhiều du khách, nhất là các em nhỏ rất thích thú khi ngắm nhìn kangaroo với bộ lông trắng muốt. |
|
Tất cả các loài kangaroo đều có chân sau khoẻ, bàn
chân dài và hẹp. Nếu kiếm ăn hoặc di chuyển tốc độ chậm, chúng dùng 4
chân. Còn khi đi nhanh thì chúng di chuyển bằng cách nhảy vọt. Đuôi của
chúng giúp cơ thể giữ thăng bằng khi nhảy. |
|
|
|
|
|
|
|